khí Nitơ tinh khiếtchuyên sử dụng trong phòng thí nghiệm.
Khí Nitơ tinh khiết đượccung cấp bằng bình chứa khí cao áp: bình khí Nitơ tinh khiết 40 lít, 47 lít, 14lít, 10 lít, 50 lít.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 40 lít, nạp áp suất 150 barchứa 6m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 14 lít, nạp áp suất 150 barchứa 2,5m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 10 lít, nạp áp suất 150 barchứa 2m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 47 lít, nạp áp suất 150 barchứa 7m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 50 lít, nạp áp suất 200 barchứa 10 m3 khí.
Thể tích |
40 Lít |
Đặc điểm nhận dạng : |
Nồng độ |
≥ 99,99% |
|
Tiêu chuẩn sản xuất vỏ |
ISO9809-3 |
Thân chai màu Đen hoặc xám |
Mã áp suất thủy lực |
22.5 Mpa |
Tổng chiều cao cả van khoảng : 1350mm |
Áp suất nạp |
150 Bar |
Thân chai sơn chữ N2 hoặc NITO màu vàng hoặc trắng |
Đường kính ngoài của chai |
219mm |
Van đỉnh chai : QF-2C, hoặc QF-8. |
Chiều cao chai (cả van) |
1350mm |
|
Trọng lượng vỏ chai |
~ 48 kg |
|
Trọng lượng đầy |
~ 56 kg |
|
Thể tích chứa khí tiêu chuẩn |
6 m3 |
|
Đặc tính |
Khí nén, không cháy, không độc hại |
|
Đồng hồ giảm áp |
TANAKA |
|
Lắp ghép |
Rắc co hoặc gông |
Ngoài ra công ty chúngtôi còn có Khí Nitơ tinh khiết được cung cấp bằng bình chứa khí cao áp: 10 lít,14 lít, 50 lít.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 10 lít,nạp áp suất 150 bar chứa 2m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 14 lít,nạp áp suất 150 bar chứa 2,5m3 khí.
• Bình khí Nitơ tinh khiết 5.0: 50 lít,nạp áp suất 200 bar chứa 10 m3 khí.
ỨNG DỤNG: DÙNG TRONGPHÒNG THÍ NGHIỆM, Y TẾ, CÔNG NGHỆ CAO
·Sử dụng để trơ hóa làmsạch mặt trong cũng như các môi trường bên trong hệ thống các bồn chứa côngnghiệp, và đường ống hóa chất công nghiệp, vì loại khí này có tính trơ hóa cao.
·Giảm nồng độ khí oxytrong các bồn chứa LPG (Gas), bồn xăng dầu hoặc các loại bồn chứa các loại hóachất dễ cháy và bay hơi cao.
·Bảo quản tính tươi củathực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm sự phân hủy thựcphẩm và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự ôxi hóa) trên đỉnh củachất nổ lỏng để đảm bảo an toàn.
·Sản xuất các linhkiện điện tử như tranzito, điốt, và mạch tíchhợp (IC).
·Sản xuất thép khônggỉ
·Bơm lốp ô tôvà máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, ôxi hóa của nó, ngượclại với không khí (mặc dù điều này là không quan trọng và cần thiết đối với ôtô thông thường)
·Ứng dụng trong phân tíchhóa lý, máy quang phổ .v.v…
·Nitơ sử dụng nhiều trongcác hệ thống phòng cháy và chữa cháy thay cho CO2, Nạp vào các loại bình bộtcứu hỏa
·Ở thể tinh khiết hoặchổn hợp, khí Nitơ được sử dụng như một môi trường bảo vệ chống lại sự Oxy hóa,sự cháy bởi không khí, sự ô nhiễm bởi độ ẩm.
·Ở thể tinh khiết, khíNitơ được sử dụng để làm loãng khí không cần thiết hoặc hơi nước, làm giảm sựđậm đặc của Oxy, sự cháy hoặc hơi độc.
·Trong sự nhiệt luyện,khí Nitơ được sử dụng để bảo vệ bề mặt kim loại.
·Trong đóng gói thựcphẩm, khí Nitơ được pha trộn với khí carbon dioxide và oxy để làm khí Oxy trongquá trình đóng gói…
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập